Mệnh đề trạng ngữ được dùng với chức năng như một trạng ngữ, nhằm bổ nghĩa cho mệnh đề chính. Nó được gọi là mệnh đề phụ trong câu không thể đứng độc lập, và liên kết với mệnh đề chính bằng mối liên hệ nào đó.
Các loại mệnh đề trạng ngữ
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Adverb clauses of time
Meaning
Example
Once
một khi
Once he is angry, all employees are scary. (Một khi anh ấy nóng giận, tất cả nhân viên đều sợ hãi.)
When = As
khi
When/as I came New York, John picked me up. ( Khi tôi tới New York, John đã đón tôi.)
As soon as = Just as
ngay khi
As soon as/ Just as she came back Vietnam, she went to office. ( Ngay khi cô ấy trở lại Việt Nam, cô ấy đã đến công sở.)
While = During + N-phrase
trong khi
While my mother was cooking, my father was taking a rest. (Trong khi mẹ của tôi đang nấu ăn, bố của tôi đang nghỉ ngơi.)
By the time = Till/ Until
cho tới khi
By the time we discussed again, we hadn’t made decision. ( Cho tới khi chúng bàn luận trở lại, chúng tôi đã đưa ra phán quyết.)
Since
từ khi
Since he got married, he had been more mature. ( Từ khi anh ấy cưới, anh ấy trở nên trưởng thành hơn rất nhiều.)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn
Clause of place
Meaning
Example
Where
Ở đâu
Where we came together, there are full of memories. ( Nơi chúng ta đến với nhau có nhiều kỷ niệm.)
Anywhere = wherever
Bất cứ nơi nào
I want to go wherever/ anywhere has a cool autumn. ( Tôi muốn đi tới bất cư nơi nào có một mùa thu mát mẻ.)
Everywhere
Tất cả mọi nơi
She can remember everywhere they visited in their holiday. ( Cô ấy có thể nhớ tất cả mọi nơi mà họ đã tới thăm trong ngày nghỉ của họ.)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân:
Clause of reason
Meaning
Example
Because = As = Since
Bởi vì
Because he injured, our football match must be delayed. ( Bởi vì anh ấy bị thương nên trận đá bóng của chúng tôi phải bị hoãn lại.)
Now that = In that = Seeing that
Vì rằng
Seeing that she is sick, she has a day – off at home. ( Bởi vì cô ấy bịốm, cô ấy đã có một ngày ở nhà.)
Because of = on account of = due to + the fact
Vì sự thật là, thực tế là
On account of the fact that we don’t have enough members, we can’t compete. ( Sự thật là chúng tôi không có đủ thành viên, chúng tôi không thể cạnh tranh.)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích:
Clause of purpose
Meaning
Example
So that = In order that
để mà
We are all silent so that he concentrates on his speaking. ( Chúng tôi đều im lặng để mà anh ấy tập chung vào bài nói của anh ấy.)
In case = for fear that
phòng khi, trong trường hợp
You should go early in case/ for fear that you are late for the final train. ( Bạn nên đi sớm phòng khi bạn trễ chuyến tàu cuối cùng.)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ:
Clause of concession
Meaning
Example
Although = Even though = Though = In spite of the fact that
Mặc dù
Although we don’t tell her, she know about our secret. ( Mặc dù chúng tôi không nói với cô ấy, cô ấy vẫn biết về bí mật của chúng ta.)
In spite of = Despite + N- phrase
Mặc dù
In spite of his broken leg, he still goes to school. ( Mặc dù chân anh ấy bị gẫy, anh ấy vẫn đến trường.)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
Clause of result
Meaning
Example
So + ( much/ many/…) adj/adv that clause…
quá …. đến nỗi…
The road is so stuck that we can’t move. (Đường xá tắc nghẽn đến nỗi chúng tôi không thể di chuyển.)
Such + (a/ an) adj + N + that clause…
quá …. đến nỗi…
It’s such a tasty disk that I still remember its taste. (Nó ngon đến nỗi tôi vẫn nhớ hương vị của nó.)
Vừa rồi, Global E-learn đã chia sẻ với các bạn về mệnh đề trạng ngữ. Các bạn nhớ hãy ôn tập và làm bài tập đầy đủ để nắm vững kiến thức về phần này. Bên cạnh đó, nếu còn thắc mắc hay gặp những khó khăn trong quá trình học tập, hãy trải nghiệm tại https://e-learn.com.vn/ để học tập tốt hơn nhé.